Thứ sáu, 05/07/2024 01:04 (GMT+7)

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 6/2024

MTĐT -  Thứ tư, 12/06/2024 16:25 (GMT+7)

Theo dõi MTĐT trên

Trong tháng mới nhất, phạm vi lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm của 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khoảng 3,9 - 5,9%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ. So với hồi tháng 5, một vài ngân hàng điều chỉnh tăng 0,1 - 0,4 điểm % cho kỳ hạn trên.

Trong tháng mới nhất, phạm vi lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm của 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khoảng 3,9 - 5,9%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ. So với hồi tháng 5, một vài ngân hàng điều chỉnh tăng 0,1 - 0,4 điểm % cho kỳ hạn trên.

Bước sang tháng 6, các ngân hàng thương mại được khảo sát hiện đang áp dụng biểu lãi suất kỳ hạn 2 năm từ 3,9%/năm đến 5,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 6/2024
Ảnh minh họa: AIA.

Theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng, OceanBank đang triển khai mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 2 năm là 5,9%/năm.

Các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Quốc Dân, VietBank và OCB đang được ấn định chung một mức lãi suất tiết kiệm là 5,8%/năm.

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn là 5,7%/năm khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á với hạn mức trên 1 tỷ đồng và Saigonbank không quy định hạn mức.

Lãi suất tiền gửi tại MBBank hiện được áp dụng ở mức 5,6%/năm.

Tại ngân hàng Bắc Á, khách hàng gửi tiền trong cùng kỳ hạn với hạn mức dưới 1 tỷ sẽ được hưởng lãi suất là 5,5%/năm.

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác trong bảng khảo sát với lãi suất ưu đãi từ 3,9%/năm đến 5,4%/năm.

Trong tháng này, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước, lãi suất đang được triển khai cụ thể như sau:

- VietinBank triển khai ở mức 4,8%/năm

- Agribank, Vietcombank và BIDV cùng áp dụng chung một mức 4,7%/năm

So với tháng trước, ABBank và SCB tiếp tục là hai ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 3,9%/năm.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

OceanBank

-

5,90

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,80

3

VietBank

-

5,80

4

Ngân hàng OCB

-

5,80

5

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,70

6

Saigonbank

-

5,70

7

MBBank

-

5,60

8

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,50

9

HDBank

-

5,40

10

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

5,40

11

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,40

12

LienVietPostBank

-

5,30

13

Kienlongbank

-

5,30

14

VPBank

Dưới 10 tỷ

5,30

15

SHB

Dưới 2 tỷ

5,30

16

Ngân hàng Bản Việt

-

5,30

17

Ngân hàng Việt Á

-

5,20

18

Eximbank

-

5,10

19

VIB

Từ 10 trđ trở lên

5,00

20

Sacombank

-

5,00

21

SeABank

-

5,00

22

VietinBank

-

4,80

23

PVcomBank

-

4,80

24

Agribank

-

4,70

25

Vietcombank

-

4,70

26

BIDV

-

4,70

27

Ngân hàng Đông Á

-

4,70

28

Techcombank

-

4,50

29

ACB

4,40

30

MSB

-

4,20

31

ABBank

-

3,90

32

SCB

-

3,90

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Bạn đang đọc bài viết So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 6/2024. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0912 345 014 Hoặc email: [email protected]

Theo Dòng vốn Kinh doanh

Cùng chuyên mục

Tin mới

Thương hiệu đồng hành